Học viện thiết kế Yokohama đặt tại Nishi-ku, thuộc vùng Yokohama - một cảng biển buôn bán sầm uất, giữ vai trò như một cửa ngõ nối Nhật Bản với thế giới. Đây là một trường lớn, chuyên về thiết kế.
Đặc điểm nổi bật của trường là luôn luôn chú trọng đến sự phát triển năng khiếu của từng sinh viên, tạo điều kiện thuận lợi giúp sinh viên sớm trải nghiệm thực tế bằng các mối quan hệ đối tác giữa trường với các doanh nghiệp.
1. Khóa học tiếng Nhật
a. Yêu cầu đầu vào:
- Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N5.
- Tốt nghiệp THPT.
b. Chi tiết khóa học (2 kỳ khai giảng/năm):
- Khai giảng tháng 04:
+ Thời gian học: 1 năm. Học phí: 775.000 JPY (tương đương: 7.750 USD)
+ Thời gian học: 2 năm. Học phí: 1.435.000 JPY (tương đương: 14.350 USD)
- Khai giảng tháng 10:
+ Thời gian học: 1,5 năm. Học phí: 1.101.000 JPY (tương đương: 11.010 USD)
* Học phí trên bao gồm: phí đăng ký ghi danh, phí nhập học, học phí, tiền cơ sở vật chất, bảo hiểm và các phí khác.
2. Khóa học chuyên ngành
a. Yêu cầu đầu vào:
- Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N2.
- Tốt nghiệp THPT.
b. Chi tiết khóa học (thời gian học: 2 năm)
* Học phí trên bao gồm: phí đăng ký ghi danh, phí nhập học, học phí, tiền cơ sở vật chất, bảo hiểm và các phí khác.
Học bổng
Sinh viên có thể nhận được học bổng từ các tổ chức sau:
- Tổ chức hỗ trợ sinh viên Nhật Bản (JASSO): 48.000 JPY/tháng ≈ 480 USD.
- Tổ chức Ishikawa.
- Học viện YDC (chương trình dành cho sinh viên đăng ký học thẳng chuyên ngành):
+ Sinh viên đăng ký học từ nước ngoài: miễn giảm 100.000 JPY ≈ 1.000 USD
+ Sinh viên từ khoa tiếng Nhật của YDC học lên chuyên ngành: miễn giảm 250.000 JPY ≈ 2.500 USD.
+ Sau 1 năm học, sinh viên đi học chuyên cần (tỷ lệ có mặt tại lớp học trên 90%): thưởng 100.000 JPY ≈ 1.000 USD
Chỗ ở và chi phí sinh hoạt
- Phí đăng ký nhà ở: 20.000 JPY ≈ 200 USD.
- Phí nhà ở: 30.000 JPY/tháng ≈ 300 USD (không bao gồm tiền điện, nước, ga).
- Trường có 5 KTX ở cách trường khoảng 5 phút đi bộ. Dạng phòng: 2 người/phòng; phòng ở được trang bị đầy đủ, hiện đại.
+ Tiền ăn khoảng 15.000 JPY/tháng ≈ 150 USD (tự nấu ăn).
+ Tiền tiêu vặt, đi lại, điện thoại khoảng 15.000 JPY/tháng ≈ 150 USD.
- Là một ngôi trường mà bạn có thể theo học các khóa học về thiết kế.
- Tiếng Nhật và chương trình học tiếp lên Đại học và Cao học.
- Tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản.
- Tiếng Nhật và khóa học thiết kế thời trang, vẽ manga, anime...
- Có nhiều cơ hội gặp gỡ giao lưu với người Nhật (các chương trình ngoại khóa, các lớp học mở, các câu lạc bộ âm nhạc, cosplay...)
Học viện thiết kế Yokohama - Ảnh: nhà trường cung cấp
Chương trình học1. Khóa học tiếng Nhật
a. Yêu cầu đầu vào:
- Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N5.
- Tốt nghiệp THPT.
b. Chi tiết khóa học (2 kỳ khai giảng/năm):
- Khai giảng tháng 04:
+ Thời gian học: 1 năm. Học phí: 775.000 JPY (tương đương: 7.750 USD)
+ Thời gian học: 2 năm. Học phí: 1.435.000 JPY (tương đương: 14.350 USD)
- Khai giảng tháng 10:
+ Thời gian học: 1,5 năm. Học phí: 1.101.000 JPY (tương đương: 11.010 USD)
* Học phí trên bao gồm: phí đăng ký ghi danh, phí nhập học, học phí, tiền cơ sở vật chất, bảo hiểm và các phí khác.
2. Khóa học chuyên ngành
a. Yêu cầu đầu vào:
- Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N2.
- Tốt nghiệp THPT.
b. Chi tiết khóa học (thời gian học: 2 năm)
Chuyên ngành đào tạo
|
Học phí
|
Thiết kế thời trang
|
Năm đầu: 1.072.000 JPY ≈ 10.720 USD
Năm thứ 2: 900.000 JPY ≈ 9.000 USD |
Thiết kế công nghiệp
|
Năm đầu: 1.072.000 JPY ≈ 10.720 USD
Năm thứ 2: 900.000 JPY ≈ 9.000 USD |
Vẽ truyện tranh (Manga)
|
Năm đầu: 1.072.000 JPY ≈ 10.720 USD
Năm thứ 2: 900.000 JPY ≈ 9.000 USD |
Tiếng Nhật tổng hợp
|
Năm đầu: 1.062.000 JPY ≈ 10.620 USD
Năm thứ 2: 910.000 JPY ≈ 9.100 USD |
Sinh viên có thể nhận được học bổng từ các tổ chức sau:
- Tổ chức hỗ trợ sinh viên Nhật Bản (JASSO): 48.000 JPY/tháng ≈ 480 USD.
- Tổ chức Ishikawa.
- Học viện YDC (chương trình dành cho sinh viên đăng ký học thẳng chuyên ngành):
+ Sinh viên đăng ký học từ nước ngoài: miễn giảm 100.000 JPY ≈ 1.000 USD
+ Sinh viên từ khoa tiếng Nhật của YDC học lên chuyên ngành: miễn giảm 250.000 JPY ≈ 2.500 USD.
+ Sau 1 năm học, sinh viên đi học chuyên cần (tỷ lệ có mặt tại lớp học trên 90%): thưởng 100.000 JPY ≈ 1.000 USD
Chỗ ở và chi phí sinh hoạt
- Phí đăng ký nhà ở: 20.000 JPY ≈ 200 USD.
- Phí nhà ở: 30.000 JPY/tháng ≈ 300 USD (không bao gồm tiền điện, nước, ga).
- Trường có 5 KTX ở cách trường khoảng 5 phút đi bộ. Dạng phòng: 2 người/phòng; phòng ở được trang bị đầy đủ, hiện đại.
+ Tiền ăn khoảng 15.000 JPY/tháng ≈ 150 USD (tự nấu ăn).
+ Tiền tiêu vặt, đi lại, điện thoại khoảng 15.000 JPY/tháng ≈ 150 USD.
Công ty tư vấn du học Sài Gòn (SOEC)