Học viện giáo dục Quốc tế Nhật Bản tọa lạc tại thành phố Fukuoka – Là thành phố lớn thứ 4 Nhật Bản sau Nagoya, Osaka và Tokyo, Fukuoka được mệnh danh là “1 trong 10 thành phố năng động của Thế Giới” (theo đánh giá của thời báo Newsweek). Kiến trúc hiện đại, hệ thống giao thông thuận lợi, chi phí sinh hoạt rẻ, hệ thống bán lẻ phong phú là những điểm nổi bật của Fukuoka.
Thành phố Fukuoka không chỉ mang đến cho du học sinh chất lượng đào tạo tiếng Nhật tốt nhất mà còn mang đến cho bạn nền tảng và sự tự tin bước vào môi trường học tập cao hơn ở bậc cao đẳng, đại học hay các trường dạy nghề. Nhà trường có mối quan hệ với hơn 30 trường đại học nổi tiếng trong nước. Bạn có thể tiếp tục con đường học vấn của mình với hệ thống học thuật của Học Viện như Trường Cao Đẳng Nogota chuyên đào tạo Y Tá, Bác Sĩ, Dược... Với hành trang là những kiến thức được trang bị trong những tháng ngày học tập tại thế giới học thuật của Học Viện Giáo Dục Quốc Tế Nhật Bản, bạn có cơ hội trở thành y tá, bác sĩ hay gia nhập những ngành nghề thú vị khác.
Học Viện Giáo Dục Quốc Tế Nhật Bản là một trường giáo dục về ngôn ngữ nhằm mục đích nâng cao và phát triển hệ thống giáo dục ngôn ngữ Nhật Bản thông qua văn hóa, tập quán và một nền xã hội mang đậm bản sắc dân tộc. Với phương châm là hướng học sinh vào bài học một cách tự nhiên nhằm đạt hiệu quả cao nhất, Học Viện Giáo Dục Quốc Tế Nhật Bản cung cấp cho các bạn du học sinh những hướng dẫn nhiệt tình nhất nhằm đạt được hiệu quả tích cực nhất trong quá trình học tập tại nhà trường.
Đối tượng hướng đến của học viện là phát triển quốc tế thông qua việc dạy ngôn ngữ và văn hoá Nhật Bản cho sinh viên quốc tế. Với việc học tập tại học viện, nhà trường sẽ giúp các bạn du học sinh hoà nhập vào sự phát triển chung của thế giới.
Học viện nằm tại thành phố Nogata, Fukuoka một thành phố thiên nhiên và đầy thơ mộng. Thành phố là nơi tập trung rất nhiều điểm vui chơi giải trí như Fukuchi , Sanruku Flower Park and Space World. Đây cũng là nơi tổ chức nhiều sự kiện trọng đại của Nhật Bản.
Một số điểm nổi bật của Học Viện Giáo Dục Quốc Tế Nhật Bản
Thời khóa biểu
Nội dung học tập
Đào tạo năng lực có thể vận dụng tiếng Nhật rộng rãi để có thể đáp ứng được yêu cầu của kỳ thi du học Nhật Bản, kì thi năng lực tiếng Nhật, viết luận văn hay các yêu cầu trong phỏng vấn xin việc,… hướng đến là các trường Đại học, Cao đẳng hay các trường dạy nghề.
<<Từ - Ký hiệu – Phát âm>>
Hướng dẫn cách phát âm và các ký hiệu một cách chính xác. Dần dần học về chữ hán và các từ ngoại lai.
<<Từ vựng>>
Xem xét, chọn lọc các tài liệu đọc và nghe để có thể hướng dẫn cho học viên bắt đầu học từ những từ vựng thường gặp hàng ngày đến các từ vựng trừu tượng hơn ở mức độ trung cấp và cao cấp.
<<Mẫu câu – Ngữ pháp>>
Tăng kiến thức cho học viên về các mẫu câu – ngữ pháp nhằm tiếp thu tiếng Nhật một cách tự nhiên sau đó dần dần có thể vận dụng thích hợp cách diễn đạt tiếng Nhật theo từng lời văn cảnh phù hợp với từng giai đoạn học.
<<Hội thoại>>
Hướng dẫn bắt đầu từ những cách diễn đạt hội thoại cần thiết trong cuộc sống đến những cách diễn đạt ứng xử phù hợp trong quan hệ với đối phương.
+ Bồi dưỡng khả năng tư duy logic rồi có thể phát biểu trước mọi người thông qua các buổi hùng biện, các buổi học về cách viết văn hay các buổi tranh luận.
+ Nhà trường không chỉ dạy tiếng Nhật cho học viên mà còn tiến hành các giờ học về “môn tổng hợp” hay “toán học” phục vụ cho kỳ thi du học Nhật Bản.
Ngày nghỉ của trường
+ Thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghĩ lễ của Nhật Bản
+ Nghỉ xuân…khoảng 3 tuần
+ Nghỉ hè…khoảng 3 tuần
+ Nghỉ thu…khoảng 10 ngày
+ Nghỉ đông…khoảng 3 tuần
Học phí và lệ phí thu
[Phí đăng ký] 0 JPY
+ Thanh toán cho nhà trường khi nộp đơn nhập học.
[Học phí]
+ Nhập học tháng 4 (khóa học 2 năm) 1,370,000 JPY
+ Nhập học tháng 10 (khóa học 1 năm 6 tháng) 1,040,000 JPY
+ Thời hạn nộp tiền học phí của năm tiếp theo… Ngày 31 tháng 10 của năm kế tiếp năm nhập học.
Phí nội trú (Ký túc xá) cũng thanh toán cùng.
Chương trình học tập
Học Viện Giáo Dục Quốc Tế Nhật Bản là một trường giáo dục về ngôn ngữ nhằm mục đích nâng cao và phát triển hệ thống giáo dục ngôn ngữ Nhật Bản thông qua văn hóa, tập quán và một nền xã hội mang đậm bản sắc dân tộc. Với phương châm là hướng học sinh vào bài học một cách tự nhiên nhằm đạt hiệu quả cao nhất, Học Viện Giáo Dục Quốc Tế Nhật Bản cung cấp cho các bạn du học sinh những hướng dẫn nhiệt tình nhất nhằm đạt được hiệu quả tích cực nhất trong quá trình học tập tại nhà trường.
Đối tượng hướng đến của học viện là phát triển quốc tế thông qua việc dạy ngôn ngữ và văn hoá Nhật Bản cho sinh viên quốc tế. Với việc học tập tại học viện, nhà trường sẽ giúp các bạn du học sinh hoà nhập vào sự phát triển chung của thế giới.
Học viện nằm tại thành phố Nogata, Fukuoka một thành phố thiên nhiên và đầy thơ mộng. Thành phố là nơi tập trung rất nhiều điểm vui chơi giải trí như Fukuchi , Sanruku Flower Park and Space World. Đây cũng là nơi tổ chức nhiều sự kiện trọng đại của Nhật Bản.
Một số điểm nổi bật của Học Viện Giáo Dục Quốc Tế Nhật Bản
- Trường có hai kỳ tuyển sinh hàng năm là kỳ tháng 4 (học 2 năm) và kỳ tháng 10 (học 1 năm 6 tháng).
- Ngoài chương trình chính là học tiếng Nhật trường còn có chương trình học ngoại khóa phong phú bao gồm: Học về Nghệ thuật Trà đạo Nhật Bản, Cách làm phim hoạt hình, Học về nghệ thuật cắm hoa Ikebana.
- Học phí rẻ nhất khu vực tỉnh Fukuoka, chỉ có 600,000 Yên/năm học phí.
- Kí túc xá 2 người ở khoảng 40,000 Yên/tháng (đã bao gồm điện, nước, ga, internet, truyền hình cáp).
- Bảo hiểm cho du học sinh quốc tế lên đến 70% giá trị thanh toán hóa đơn khi chữa bệnh tại bất cứ bệnh viện nào của Nhật Bản.
- Khóa luyện thi Đại học chất lượng với tỷ lệ đậu Đại học đạt 75%.
- Học bổng hấp dẫn cho du học sinh khi đi học đầy đủ và đạt thành tích cao trong học tập.
- Trung tâm giới thiệu việc làm hấp dẫn với mức lương ổn định, đủ để các bạn sinh hoạt và học tập tại Nhật.
Khoá học
| Thời gian | Khai giảng | Nộp hồ sơ |
2 năm | 2 năm | Tháng 4 | Từ 1/9 đến 20/11 |
1 năm 6 tháng | 1 năm 6 tháng | Tháng 10 |
Từ 1/4 đến 20/5
|
Từ thứ Hai đến thứ Sáu
| Lớp buổi sáng | 9h – 10h45’ / 10h55’ – 12h40’ |
Lớp buổi chiều | 13h30’ – 15h15’ / 15h25’ – 17h10' |
Đào tạo năng lực có thể vận dụng tiếng Nhật rộng rãi để có thể đáp ứng được yêu cầu của kỳ thi du học Nhật Bản, kì thi năng lực tiếng Nhật, viết luận văn hay các yêu cầu trong phỏng vấn xin việc,… hướng đến là các trường Đại học, Cao đẳng hay các trường dạy nghề.
<<Từ - Ký hiệu – Phát âm>>
Hướng dẫn cách phát âm và các ký hiệu một cách chính xác. Dần dần học về chữ hán và các từ ngoại lai.
<<Từ vựng>>
Xem xét, chọn lọc các tài liệu đọc và nghe để có thể hướng dẫn cho học viên bắt đầu học từ những từ vựng thường gặp hàng ngày đến các từ vựng trừu tượng hơn ở mức độ trung cấp và cao cấp.
<<Mẫu câu – Ngữ pháp>>
Tăng kiến thức cho học viên về các mẫu câu – ngữ pháp nhằm tiếp thu tiếng Nhật một cách tự nhiên sau đó dần dần có thể vận dụng thích hợp cách diễn đạt tiếng Nhật theo từng lời văn cảnh phù hợp với từng giai đoạn học.
<<Hội thoại>>
Hướng dẫn bắt đầu từ những cách diễn đạt hội thoại cần thiết trong cuộc sống đến những cách diễn đạt ứng xử phù hợp trong quan hệ với đối phương.
+ Bồi dưỡng khả năng tư duy logic rồi có thể phát biểu trước mọi người thông qua các buổi hùng biện, các buổi học về cách viết văn hay các buổi tranh luận.
+ Nhà trường không chỉ dạy tiếng Nhật cho học viên mà còn tiến hành các giờ học về “môn tổng hợp” hay “toán học” phục vụ cho kỳ thi du học Nhật Bản.
Ngày nghỉ của trường
+ Thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghĩ lễ của Nhật Bản
+ Nghỉ xuân…khoảng 3 tuần
+ Nghỉ hè…khoảng 3 tuần
+ Nghỉ thu…khoảng 10 ngày
+ Nghỉ đông…khoảng 3 tuần
[Phí đăng ký] 0 JPY
+ Thanh toán cho nhà trường khi nộp đơn nhập học.
[Học phí]
+ Nhập học tháng 4 (khóa học 2 năm) 1,370,000 JPY
+ Nhập học tháng 10 (khóa học 1 năm 6 tháng) 1,040,000 JPY
Nhập học tháng 4
(khóa học 2 năm) |
Năm đầu
|
Năm tiếp theo
|
Tổng cộng
|
Tiền nhập học
|
50,000 JPY
|
50,000 JPY
| |
Tiền học phí
|
600,000 JPY
|
600,000 JPY
|
1,200,000 JPY
|
Tiền cơ sở vật chất/tài liệu
|
60,000 JPY
|
60,000 JPY
|
120,000 JPY
|
Tổng cộng
|
710,000 JPY
|
660,000 JPY
|
1,370,000 JPY
|
+ Thời hạn nộp tiền học phí của năm tiếp theo… Ngày 30 tháng 4 của năm kế tiếp năm nhập học.
Nhập học khóa tháng 10
(khóa học 1 năm 6 tháng) |
Năm đầu
|
Năm tiếp theo
|
Tổng cộng
|
Tiền nhập học
|
50,000 JPY
|
50,000 JPY
| |
Tiền học phí
|
600,000 JPY
|
300,000 JPY
|
900,000 JPY
|
Tiền cơ sở vật chất/tài liệu
|
60,000 JPY
|
30,000 JPY
|
90,000 JPY
|
Tổng cộng
|
710, 000 JPY
|
330,000 JPY
|
1,040,000 JPY
|
- Trường hợp từ chối nhập học (bao gồm cả trường hợp bị từ chối cấp thị thực) vẫn thu tiền phí đăng ký và phí nhập học còn sẽ hoàn trả những chi phí khác. (Học viên chịu lệ phí gửi tiền)
- Học phí của năm tiếp theo sẽ chuyển tiền đến tài khoản nhà trường chỉ định. (Học viên chịu lệ phí gửi tiền)
[Lệ phí thu] 36,000 JPY
+ Số tiền nộp trước đến cơ quan bảo hiểm
+ Nhà trường đại diện tiến hành các thủ tục thanh toán
+ Nhà trường đại diện tiến hành các thủ tục thanh toán
Phí bảo hiểm sức khỏe |
19,000 JPY
|
Những người sống tại Nhật Bản đều phải có nghĩa vụ tham gia. Khi khám bệnh ở bệnh viện sẽ được bảo hiểm chi trả 70% phí y tế. (Nộp ở phòng bảo hiểm sức khẻo quốc dân thuộc trụ sở thành phố Nogata)
|
1 năm
|
Phí kiểm tra sức khỏe
|
5,000 JPY
|
Theo luật bảo hiểm trường học thì 1 năm có nghĩa vụ khám sức khỏe 1 lần. Đây chính là phí kiểm tra sức khỏe.
|
1 lần
|
Phí bảo hiểm trong trường hợp bị thương tích hay tai nạn giao thông
|
12,000 JPY
|
Khi gặp tai nạn giao thông sẽ được bảo hiểm bồi thường về những tổn thất đồ đạc và chi phí y tế…
|
1 năm
|
Tổng
|
36,000 JPY
|
[Tiền nộp trước khi nhập học] 746,000 JPY
Tổng học phí |
710,000 JPY
|
Lệ phí thu
|
36,000 JPY
|
Phí nội trú (Ký túc xá)
|
200,000 JPY
|
Tiền nộp trước khi nhập học
|
946,000 JPY
|
Chương trình học tập
Khóa học
|
Thời gian du học
|
Nhập học
|
Đối tượng nhập học
|
Khóa 2 năm
|
2 năm
|
Tháng 4
|
Người có nguyện vọng thi vào các trường đại học, cao đẳng tại Nhật và đã hoàn thành nữa đầu chương trình tiếng Nhật sơ cấp
|
Khóa 1 năm 6 tháng
|
1 năm 6 tháng
|
Tháng 10
|
Người có nguyện vọng thi vào các trường đại học, cao đẳng tại Nhật và đã hoàn thành nữa sau chương trình tiếng Nhật sơ cấp
|
Công ty tư vấn du học Sài Gòn (SOEC)